Trong lĩnh vực xây dựng, việc kiểm soát chi phí đầu tư là yếu tố then chốt để đảm bảo tính hiệu quả và thành công của các dự án. Chính vì vậy, chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng không chỉ là minh chứng pháp lý, mà còn là thước đo uy tín và năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành. Việc sở hữu chứng chỉ này không chỉ giúp doanh nghiệp và cá nhân khẳng định vị thế, mà còn mở ra cơ hội tham gia các dự án lớn, nâng cao sức cạnh tranh trong thị trường xây dựng ngày càng khắt khe. Vậy chứng chỉ này là gì, ai cần sở hữu, và quy trình cấp chứng chỉ ra sao? Hãy cùng Viện Xây Dựng Đất Việt tìm hiểu chi tiết qua bài viết này.
Chứng chỉ năng lực quản lý chi phí là gì?
Chứng chỉ năng lực quản lý chi phí là tài liệu chính thức do Bộ Xây Dựng (BXD) cấp, xác nhận năng lực và điều kiện hành nghề của các tổ chức trong lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ này là minh chứng quan trọng, khẳng định khả năng chuyên môn của các công ty hoạt động trong ngành theo nghị định quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chứng chỉ năng lực hạng 1: Do Bộ Xây Dựng trực tiếp cấp.
- Chứng chỉ năng lực hạng 2 và hạng 3: Do Sở Xây Dựng tại các tỉnh, thành phố cấp.
Dù được cấp bởi cơ quan nào, các chứng chỉ này đều chịu sự quản lý và kiểm soát của Bộ Xây Dựng, với thông tin được công khai trên cổng thông tin chính thức của Bộ.
Các lĩnh vực hoạt động của tổ chức có chứng chỉ năng lực quản lý chi phí
Tổ chức sở hữu chứng chỉ về chi phí xây dựng được phép tham gia vào các hoạt động sau:
- Xác định và thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng: Phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư dự án.
- Tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Bao gồm suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng.
- Đo bóc khối lượng: Thực hiện các công việc liên quan đến tính toán, phân tích khối lượng chi tiết.
- Xác định và thẩm tra dự toán xây dựng: Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của dự toán.
- Xác định giá trị gói thầu và giá hợp đồng: Áp dụng trong các hoạt động đấu thầu và hợp đồng xây dựng.
- Kiểm soát chi phí xây dựng: Đảm bảo ngân sách được sử dụng hiệu quả và đúng quy định.
- Lập và thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư: Bao gồm quy đổi vốn đầu tư và hoàn thiện thủ tục sau khi công trình được nghiệm thu và đưa vào sử dụng.
Tầm quan trọng của chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Chứng chỉ năng lực quản lý chi phí không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là thước đo uy tín, năng lực chuyên môn và tính minh bạch của các tổ chức xây dựng. Đây là yếu tố thiết yếu giúp các công ty xây dựng khẳng định vị thế và năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Ai cần sở hữu chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng?
Chứng chỉ quản lý chi phí là yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý chi phí trong lĩnh vực xây dựng. Cụ thể:
Tổ chức nào cần có chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng?
Câu trả lời có “Có”, các tổ chức cần có chứng chỉ năng lực quản lý chi phí xây dựng, cụ thể là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và cần thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí, bao gồm:
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng: Tổ chức thực hiện giám sát, quản lý chi phí và tiến độ trong dự án.
- Khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch: Đòi hỏi năng lực kiểm soát và định giá chính xác các hạng mục đầu tư.
- Thiết kế và thẩm tra thiết kế: Liên quan đến việc đảm bảo tính kinh tế và hiệu quả của thiết kế công trình.
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng: Đảm bảo các hạng mục công trình được thực hiện đúng ngân sách.
- Thi công công trình xây dựng: Đặc biệt đối với các tổ chức thi công công tác xây dựng chuyên biệt hoặc thi công các hạng mục công trình phức tạp.
Cá nhân có cần chứng chỉ quản lý chi phí dự án xây dựng không?
Các cá nhân trực tiếp tham gia quản lý chi phí trong xây dựng cần sở hữu chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng, đặc biệt nếu đảm nhận vai trò chủ trì. Những đối tượng này bao gồm:
- Chủ trì việc lập, thẩm tra, quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Người đứng đầu hoặc chịu trách nhiệm chính về các hoạt động liên quan đến quản lý chi phí.
- Chuyên gia định giá xây dựng: Cá nhân tham gia vào việc đo bóc khối lượng, thẩm tra dự toán, xác định giá trị gói thầu và kiểm soát chi phí xây dựng.
- Kỹ sư xây dựng có chuyên môn về kinh tế kỹ thuật: Là những người thực hiện phân tích chi phí, đánh giá hiệu quả đầu tư và kiểm soát tài chính trong dự án.
>>> Xem thêm: Chứng Chỉ Năng Lực Khảo Sát Xây Dựng: Điều Kiện, Quy Trình Và Lợi Ích
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Để được cấp chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các thứ hạng năng lực phù hợp theo thứ hạng từ hạng 3 đến hạng 1 như sau:
Hạng |
Điều kiện cụ thể |
Chứng chỉ năng lực hạng 1 |
– Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng 1. – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. – Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên. |
Chứng chỉ năng lực hạng 2 |
– Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng 2 trở lên. – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. – Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật trở lên. |
Chứng chỉ năng lực hạng 3 |
– Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên. – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. |
Điều kiện về cá nhân chủ trì
Bên cạnh các tổ chức cần có chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng, theo Khoản 2 Điều 156 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ lập, thẩm tra, và quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng yêu cầu quan trọng sau:
- Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.
Cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định, phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng hạng chứng chỉ. Dưới đây là điều kiện chi tiết tương ứng với từng hạng:
Hạng |
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng |
Hạng 1 |
Chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc: – 01 dự án nhóm A, hoặc – 02 dự án nhóm B trở lên, hoặc – 01 công trình cấp 1, hoặc – 02 công trình cấp II trở lên. |
Hạng 2 |
Chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc: – 01 dự án nhóm B, hoặc – 02 dự án nhóm C trở lên, hoặc – 01 công trình cấp II, hoặc – 02 công trình cấp III trở lên. |
Hạng 3 |
Tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc: – 01 dự án nhóm C, hoặc – 02 dự án yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên, hoặc – 01 công trình cấp III, hoặc – 02 công trình cấp IV trở lên. |
>>> Xem thêm: Tổng Hợp Thông Tin Về Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Xây Dựng Công Trình
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Để đề nghị cấp chứng chỉ, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực: Theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Quyết định thành lập tổ chức: Áp dụng trong trường hợp tổ chức có quyết định thành lập.
- Chứng chỉ hành nghề: Kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề nếu đã được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định (ví dụ: chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng của cá nhân chủ trì việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng).
- Chứng chỉ năng lực hiện có: Nếu đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực.
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu công việc: Đối với các tổ chức tham gia khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế, tư vấn quản lý dự án, hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II.
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng: Áp dụng cho trường hợp tổ chức thi công xây dựng các hạng mục công trình hoặc công tác xây dựng chuyên biệt hạng I, hạng II.
Quy trình dịch vụ tư vấn cấp chứng chỉ quản lý chi phí
Bước 1. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ đầy đủ theo danh mục nêu trên đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. Các hình thức nộp hồ sơ gồm:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Gửi qua đường bưu điện.
- Nộp trực tuyến qua cổng thông tin dịch vụ công.
Bước 2. Xem xét hồ sơ
- Thời hạn xử lý hồ sơ: Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp chứng chỉ năng lực.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản một lần trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung.
Bước 3. Trả kết quả
Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Nộp lệ phí theo quy định: 1.000.000 đồng, căn cứ theo Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính.
Chứng chỉ quản lý chi phí đầu tư xây dựng không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là nền tảng giúp các tổ chức và cá nhân khẳng định năng lực trong lĩnh vực xây dựng. Việc hiểu rõ các điều kiện, quy trình và yêu cầu liên quan đến chứng chỉ này sẽ giúp bạn tối ưu hóa cơ hội phát triển nghề nghiệp và đưa tổ chức của mình lên một tầm cao mới. Hãy đảm bảo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tuân thủ quy trình và liên hệ với các cơ quan tư vấn chuyên nghiệp để đạt được chứng chỉ một cách hiệu quả nhất.
>>> Xem thêm: Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Cho Doanh Nghiệp: Những Điều Cần Biết